Tìm hiểu giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì?

Giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ quan trọng nhất của ngành xây dựng. Phải có nó thì các công trình mới được Nhà nước cấp phép, cấp quyền cho xây dựng, cải tạo, sửa chữa hay di dời. Và khi công trình xây dựng liên quan đến vốn đầu tư nước ngoài thì giấy tờ đôi khi cũng phải sử dụng văn bản tiếng Anh. Vậy giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì và sau đây là một số thông tin về loại giấy tờ rất quan trọng trong xây dựng này.

Giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì?

Giấy phép là một loại giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo văn bản mẫu nhất định. Nó xác nhận cho một cá nhân tổ chức có được cấp phép xây dựng, cải tạo, di dời công trình hay nhà ở,… hay không?

Giấy phép xây dựng chính là công cụ để thông qua tổ chức thực thi quy hoạch đô thị, xác định người dân có thực thi xây dựng đúng quy hoạch hay không.

Tại các quốc gia sẽ có những quy định khác nhau về giấy phép xây dựng. Ở Việt Nam, căn cứ vào Điều 3 Khoản 17 của Bộ Luật xây dựng được ban hành vào năm 2014 đưa ra khái niệm như sau: 

“Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”

giấy phép xây dựng tiếng anh là gìVậy giấy phép xây dựng tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh nó được gọi là Construction permit. Tuy nhiên dù gọi như thế nào thì khi xây dựng ở Việt Nam nó đều phải tuân thủ theo ban hành quy định của nước ta.

Có 2 loại giấy phép xây dựng đó là:

Giấy phép xây dựng có thời hạn: là loại giấy phép được cấp cho loại hình công trình nhà ở hay các dự án xây dựng công trình có thời hạn nhất định theo quy định thực hiện.

Giấy phép xây dựng được cấp theo giai đoạn: là loại giấy phép được cấp cho loại hình công trình xây dựng được chia theo từng phần nhỏ hoặc những dự án chưa hoàn thiện xong hoặc đối với từng công trình xây dựng của dự án xây dựng trong quá trình thiết kế xây dựng của các công trình. 

Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng

Đối với các công trình trong dự án quy hoạch đô thị, để được cấp giấy phép xây dựng cần đáp ứng những điều kiện sau:

Thứ nhất, đó là công trình phù hợp với việc quy hoạch xây dựng chi tiết và đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.

Thứ hai, công trình đó phải đảm bảo đầy đủ các quy định về chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường bộ. Cùng sự đảm bảo yêu cầu an toàn đối với các công trình lân cận, đảm bảo hành lang bảo vệ các công trình giao thông thủy lợi, cùng các di tích, di sản, lịch sử và văn hóa,…

giấy phép xây dựng tiếng anh là gìThứ 3, đảm bảo theo mật độ quy định, không làm ảnh hưởng đến các  công trình xung quanh, hệ thống vệ sinh, cấp thoát nước, ánh sáng, môi trường, phòng cháy chữa cháy và cảnh quan,…

Thứ 4, đảm bảo khoảng cách đối với những nơi gần công trình là nơi chứa các chất độc hại, các công trình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và các công trình vệ sinh công cộng.

Thứ 5, đối với các công trình lớn như các khu đô thị, các tòa chung cư,… thì được yêu cần cần phải xây dựng các khu vực tầng hầm.

Thẩm quyền cấp phép và các đối tượng được miễn sử dụng giấy phép xây dựng

Cơ quan chức năng có thẩm quyền trong vấn đề cấp giấy phép xây dựng bao gồm:

UBND cấp Tỉnh: là nơi có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các loại hình công trình có quy mô lớn, các công trình có kiến trúc đặc thù và các công trình tôn giáo tại địa phương.

UBND cấp Huyện: là nơi có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trong đô thị và các trung tâm cụm xã.

UBND cấp Xã: là nơi có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng nhỏ lẻ như nhà ở riêng tại nông thôn.

giấy phép xây dựng tiếng anh là gìMỗi quốc gia sẽ có những quy định khác nhau về đối tượng được cấp hay miễn sử dụng giấy phép xây dựng. Và ở Việt Nam những đối tượng sau sẽ được miễn không cần cấp phép mà vẫn được xây dựng:

Các công trình bí mật của Nhà nước: là công trình nhỏ lẻ nhằm phục vụ cho những công trình lớn và những công trình được xây dựng theo lệnh khẩn cấp của Nhà nước.

Các công trình được xây dựng theo tuyến công trình và không đi qua đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng và các dự án đã được cơ quan thẩm quyền hoặc Nhà nước phê duyệt.

Các công trình thuộc dự án xây dựng các khu đô thị, các khu chế xuất, các khu công nghiệp, các khu công nghệ cao và các khu nhà ở được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có quy mô nhỏ trên các địa bàn các xã nghèo, vùng sâu vùng xa và miền núi.

Các công trình có kế hoạch được đưa vào sửa chữa và lắp đặt những thiết bị phía trong những không làm thay đổi kết cấu cũng như kiến trúc của công trình.

Các công trình thuộc các dự án được các cấp có thẩm quyền hoặc Nhà nước phê duyệt.

Những mẫu giấy phép xây dựng

Tùy vào từng loại hình công trình sẽ có những mẫu giấy phép xây dựng khác nhau và bao gồm các loại sau đây: 

Mẫu số 03: GPXD (Sử dụng cho công trình không theo tuyến);

Mẫu số 04: GPXD(Sử dụng cho công trình ngầm);

Mẫu số 05: GPXD (Sử dụng cho công trình theo tuyến);

Mẫu số 06: GPXD (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo tuyến);

giấy phép xây dựng tiếng anh là gì

Mẫu số 07: GPXD (Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến);

Mẫu số 08: GPXD (Sử dụng cấp cho dự án);

Mẫu số 09: GPXD (Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ);

Mẫu số 10: Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình;

Mẫu số 11: Giấy phép di dời công trình;

Mẫu số 12: GPXD có thời hạn (Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ).

Kết luận

Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức cá nhân trong việc xây dựng, cải tạo và di dời công trình thì cần phải tìm hiểu kỹ các loại giấy phép xây dựng, và trong một số trường hợp cũng cần tìm hiểu giấy phép xây dựng tiếng anh là gì. Hãy đảm bảo rằng bạn luôn tuân thủ và chấp hành đầy đủ theo quy định mà Nhà nước ban hành.

Tìm kiếm thông tin

Đăng ký nhận tư vấn dự án

Tin mới